Hoành phi câu đối Cuốn thư đá– Ẩm thủy tư nguyên, Hữu khai tất tiên – Đá mỹ nghệ Anh Đức – Câu đối của Hoành Phi, Câu đối Cuốn thư đá Nhà thờ họ, Đình, Chùa, Miếu thờ, Điện thờ, Bảo điện, Từ đường,…
Có người bạn hỏi về mấy bức hoành phi, câu đối. Nên coi lại tập tài liệu Tự Học Chữ Hán đang soạn dở, chỉnh sửa lại và post dần lên đây, mọi người đọc cho vui. Nếu được, cho vài nhận xét thì rất cảm ơn.

ĐÁ MỸ NGHỆ ANH ĐỨC XIN CHIA SẺ THÊM
Đây là một bài lấy ngang từ tập tài liệu dài nên khi đọc có một số bất tiện, có thể gây khó chịu, xin được thưa rõ, để bạn đọc dễ theo dõi hơn:
– Mỗi chữ được trình bày theo thứ tự: chữ Hán, giản thể (nếu có, đặt trong ngoặc tròn), Âm Hán Viết. Bính âm [pinyin, đặt trong ngoặc vuông]. Nghĩa của chữ (đặt sau dấu = ). Bộ chữ Hán mà chữ đang xét thuộc vào. Giải thích cấu trúc của chữ giúp người học dễ nhớ mặt chữ hơn, giáp cốt văn chữ đang học (có thể có).

– Những chữ đã học trong các bài trước, ở đây nói chung sẽ dùng mà ko nhắc, giải nghĩa lại.
– Một số chữ viết tắt: BT = biến thể. TH = tượng hình. HT = hình thanh. CS = chỉ sự, HY = hội ý, GT = giả tá, CC = chuyển chú. Đây là tên các phép cấu tạo chữ hán (lục thư), ý nghĩa của chúng đã được giải thích trong phần trước của tài liệu nên ở đây không nhắc lại. Bạn thắc mắc có thể tự tìm hiểu trên mạng, cả trong bài viết này.
Mau Cuon thu Chu Han – Moc Bản Thuy Nguyen食 (饣) thực [shí] = ăn. Đọc tự = cho ăn. Bộ thực 食. BT: . HY hình cái miệng + bát cơm.
欠khiếm [qiàn, quē] = thiếu thốn. Bộ khiếm 欠. 4n. Nghĩa gốc là ngáp. Tự dạng hiện nay là
hình ảnh một người 人 được bao bọc 勹, rõ là một người bị khiếm khuyết
飲 [饮] ẩm *yǐn+ = uống. Bộ飠 thực. Giáp cốt văn hình người há miệng 欠 + bát rượu.
思 tư [sī]. = nghĩ. Bộ心 tâm. Vốn viết tín 囟 (cái thóp trên đầu) + tâm 心, xưa coi là hai nơi lo,
nghĩ. Sau thay 囟 bằng 田, ý là lòng 心 người lo nghĩ về ruộng đất 田.
Câu đố (là chữ Hán gì?): Ruộng kia ai cất lên cao. Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời.
泉 tuyền [quán] = suối, nguồn. Bộ 水 thủy. HY: bạch 白 (trắng) + thủy 水 (nước).
原 nguyên [yuán] = gốc, nguồn, nguyên nhân. Bộ hán 厂. HY. Suối 泉 chảy từ vách núi 厂.
源nguyên [yuán]. = nguồn, gốc. Bộ thủy ⺡. HT, chỉ âm: 原.
可 khả *kě+ = có thể. Bộ 口 khẩu. 5n. Giáp cốt văn HT, chỉ âm: khảo 丂 (viết thành丁).
Để nhớ: dùng miệng thổi hơi ra ai cũng có thể làm được.
河 hà [hé] Bộ氵thủy. HT, chỉ âm khả 可. = sông. Gọi tắt Hoàng Hà. (Giang 江 = Trường giang)
開 (开) khai *kāi+ = mở. Bộ 門 môn. HY. Hai tay 廾 nâng cái then 閂
必 tất [bì] = ắt hẳn, chắc chắn. Bộ tâm 心. Bị đâm xuyên tim thế thì ắt là chết.
先 tiên *xiān+ = trước. Bộ 儿 nhân. 6n. HY. Trên là bàn chân (之), dưới là người 儿. Hình một người bước tới trước.
ẩm thủy tư nguyên = uống nước nhớ nguồn. Cũng có nơi viết .
, và đều có nghĩa là sông. là nước; cũng dùng chỉ sông, suối, khe, lạch nói chung.
Hà còn là cách gọi tắt sông Hoàng Hà, Giang là Trường Giang, Xuyên là gọi tắt tỉnh Tứ Xuyên .
= cây có cội, nước có nguồn.
= có mở mang hiển đạt là nhờ (phúc ấm) tiền nhân. (Câu lấy trong Kinh Lễ, Khổng tử nhàn cư)
= núi lửa. = lửa (trên) núi. cũng để chỉ (để nhớ cấu tạo) quẻ Bí trong Kinh Dịch.


