Câu đối Cuốn thư đá Nhà thờ họ đẹp – ĐÁ MỸ NGHỆ ANH ĐỨC

Mau-Cuon-thu-da-DEP-Anh-Duc-2020-1.jpg

Truy niệm tiền nhân. Lưu phúc lưu ân. Vĩnh miên thế trạch

追念前恩 truy niệm tiền ân = tưởng nhớ ơn tiền nhân.
留福留恩 lưu phúc lưu ân = giữ phước lưu ơn.
永綿世澤 vĩnh miên thế trạch = ơn trạch dài lâu muôn đời. Đại ý cũng như câu萬世澤 vạn thế trạch.
Câu đối bằng tiếng Hán của Cuốn thư đá Nhà thờ họ hay nhất hiện nay, được nhiều gia tộc, tư gia lựa chọn cho Cuốn thư đá của gia đình, từ đường, nhà thờ tổ/nhà thờ họ, hay ở các công trình tâm linh như Đình, Chùa, Bảo điện, Điện thờ….
Cuon-thu-da-Thong-phong-DEP.jpg
Cuon-thu-da-Thong-phong-DEP.jpg
288. 追 Truy, đôi [zhuī, duī] = truy đuổi. Bộ sước 辶. HT, chỉ âm: đôi 𠂤 ( = đống, đụn. [ít dùng]).
堆 đôi [duī] = đống, chồng. Bộ thổ 土. HT, chỉ âm: chuy 隹. Dùng thay 𠂤
念 Niệm [niàn] = nhớ, nghĩ, mong. Bộ tâm 心. HT, chỉ âm: kim 今.
因 nhân [yīn] Bộ 囗 vi. Hình người 大 nằm trên tấm đệm 囗. Nghĩa gốc là tấm đệm. Mượn
dùng (giả tá) với nghĩa nhân vì, nguyên do; phép nhân.
恩 ân [ēn] = ơn. Bộ 心 tâm. HT, chỉ âm: nhân因.
留 (畱) lưu [liú, liū] = giữ lại; để lại; truyền lại. Bộ 田 điền. HT, mão 卯 chỉ âm.
Đồng âm: 流 chảy. 溜 (cũng đọc lựu) chỗ nước chảy xuống từ mái hiên nhà.
畐 phúc [fú, fù] = đầy. Bộ 田 điền. 9n. TH. hình bình rượu đầy đến miệng.
Trong dạng chữ khải, 畐 là hình ảnh những thửa ruộng xa tít đến chân trời.
富 phú [fù] = giàu. Bộ 宀 miên. HY. Nhà 宀 có đầy đủ 畐 mọi thứ.
示 kì, thị [shì] = thần; báo (trong cáo thị, biểu thị). Bộ thị 示 (礻). 5n. TH. Hình cái bàn thờ.
福 phúc [fú, fù] = phước; số may. Bộ 示 thị. HT, chỉ âm: phúc 畐 .
永 vĩnh [yǒng] = lâu dài; mãi. Bộ 水. TH dòng sông có nhánh con, chảy mãi không ngừng.
帛 bạch [bó] = lụa.
Bộ巾 cân. HT, âm bạch 白.
綿 miên [mián] = bông; liên miên. Bộ mịch 糹. HY: tơ 糸 + lụa 帛 = bông.
Cây bông thì viết với bộ mộc 木, và cũng đọc miên 棉.
世 thế [shi] = đời, thế hệ. Bộ 一 nhất. 5n. TH. Hình ba chiếc lá. Nghĩa gốc là lá. Trong dạng
chữ khải, có thể coi 世là ghép của 3 chữ thập: 30 năm tính là một thế hệ.
枼 diệp [yè] Bộ 木 mộc. 9n. Nghĩa gốc là lá, và viết 世; bị mượn nên đặt chữ mới 枼. Chữ này
lại bị mượn, dùng với nghĩa tấm ván.
葉 (叶) diệp [yè] = lá. Bộ 艹 thảo. 12n. Vốn viết世, bị mượn nên đặt chữ mới.
幸 hạnh [xing]. = may mắn. Bộ 干 can. 8n. Những gì nghịch ý 屰 đã bị chôn vùi dưới đất土.
Chú ý dễ nhầm: 辛 tân (cay, can tân). Đồng âm: 行 (cũng đọc hành, hàng)
睪 dịch [yì]. = rình, dò xét. Bộ 目 mục. Mở to mắt 罒 dò xét để chụp lấy cơ hội may mắn 幸
澤 (泽) trạch [zé, yì]. = đầm, chằm; ơn huệ. Bộ thủy 氵. HT, âm dịch 睪
Mau-Cuon-thu-da-DEP-Anh-Duc-2020-1.jpg
Mau-Cuon-thu-da-DEP-Anh-Duc-2020-1.jpg – Cuốn thư đá Ngũ Phúc Lâm Môn của nhà thờ tổ đẹp